Bát Trạch phong thủy quan niệm năm sinh của con người thành niên mệnh - còn được gọi là quẻ mệnh, chia thành Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Đông tứ mệnh bao gồm: quẻ Chấn (thuộc hành Mộc), quẻ Tốn (Mộc), quẻ Li (Hỏa), quẻ Khảm (Thủy).
Tây tứ mệnh bao gồm: quẻ Càn (Kim), quẻ Khôn (Thổ), quẻ Cấn (Thổ), quẻ Đoài (Kim).
Sự khác nhau của niên mệnh phụ thuộc vào năm sinh mỗi người và cách tính niên mệnh cũng có sự khác biệt theo giới tính.
Tây tứ mệnh bao gồm: quẻ Càn (Kim), quẻ Khôn (Thổ), quẻ Cấn (Thổ), quẻ Đoài (Kim).
Sự khác nhau của niên mệnh phụ thuộc vào năm sinh mỗi người và cách tính niên mệnh cũng có sự khác biệt theo giới tính.
2. Phương pháp tính niên mệnh
Mệnh của nam giới
Lấy 100 trừ đi 2 số cuối của năm sinh, được bao nhiêu rồi chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Lấy 100 trừ đi 2 số cuối của năm sinh, được bao nhiêu rồi chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Ví dụ, niên mệnh của 1 người sinh năm 1965 là: 100 - 65 = 35; 35 : 9 = 3 (dư 8). Như vậy người này có niên mệnh là 8. 8 thuộc cung Cấn, do đó, niên mệnh của họ là mệnh Cấn.
Mệnh của nữ giới
Lấy 2 số cuối của năm sinh trừ đi 4, được bao nhiêu chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Ví dụ, 1 phụ nữ sinh năm 1965 thì cách tính niên mệnh của là: 65 - 4 = 61; 61 chia cho 9 được 6 (dư 7). Vậy 7 chính là niên mệnh, số 7 thuộc cung Đoài, do đó, niên mệnh của người phụ nữ này là mệnh Đoài.
Lấy 2 số cuối của năm sinh trừ đi 4, được bao nhiêu chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Ví dụ, 1 phụ nữ sinh năm 1965 thì cách tính niên mệnh của là: 65 - 4 = 61; 61 chia cho 9 được 6 (dư 7). Vậy 7 chính là niên mệnh, số 7 thuộc cung Đoài, do đó, niên mệnh của người phụ nữ này là mệnh Đoài.
3. Sự kết hợp giữa quẻ và số
Số 1 ứng với quẻ Khảm
Số 2 ứng với quẻ Khôn
Số 3 ứng với quẻ Chấn
Số 4 ứng với quẻ Tốn
Số 5 ứng với quẻ Khôn (đối với nam) và ứng với quẻ Cấn (đối với nữ)
Số 6 ứng với quẻ Càn
Số 7 ứng với quẻ Đoài
Số 8 ứng với quẻ Cấn
Số 9 ứng với quẻ Li.
Số 1 ứng với quẻ Khảm
Số 2 ứng với quẻ Khôn
Số 3 ứng với quẻ Chấn
Số 4 ứng với quẻ Tốn
Số 5 ứng với quẻ Khôn (đối với nam) và ứng với quẻ Cấn (đối với nữ)
Số 6 ứng với quẻ Càn
Số 7 ứng với quẻ Đoài
Số 8 ứng với quẻ Cấn
Số 9 ứng với quẻ Li.
4. Quẻ mệnh và phương hướng nhà
Những người có mệnh thuộc quẻ Đông tứ mệnh hợp với những ngôi nhà thuộc Đông tứ trạch.
Đông tứ trạch gồm:
- Chấn trạch (nhà tọa hướng Đông quay sang hướng Tây)
- Tốn trạch (nhà tọa hướng Đông Nam quay sang hướng Tây Bắc)
- Khảm trạch (nhà tọa hướng Bắc quay sang hướng Nam)
- Li trạch (nhà tọa hướng Nam quay sang hướng Bắc).
Những người có mệnh thuộc quẻ Tây tứ mệnh có thể sống trong những ngôi nhà thuộc Tây tứ trạch.
Những người có mệnh thuộc quẻ Đông tứ mệnh hợp với những ngôi nhà thuộc Đông tứ trạch.
Đông tứ trạch gồm:
- Chấn trạch (nhà tọa hướng Đông quay sang hướng Tây)
- Tốn trạch (nhà tọa hướng Đông Nam quay sang hướng Tây Bắc)
- Khảm trạch (nhà tọa hướng Bắc quay sang hướng Nam)
- Li trạch (nhà tọa hướng Nam quay sang hướng Bắc).
Những người có mệnh thuộc quẻ Tây tứ mệnh có thể sống trong những ngôi nhà thuộc Tây tứ trạch.
Tây tứ trạch gồm:
- Càn trạch (nhà tọa hướng Tây Bắc quay sang hướng Đông Nam)
- Khôn trạch (nhà tọa hướng Tây Nam quay sang hướng Đông Bắc)
- Đoái trạch (nhà tọa hướng Tây quay sang hướng Đông)
- Cấn trạch (nhà tọa hướng Đông Bắc quay sang hướng Tây Nam).
- Càn trạch (nhà tọa hướng Tây Bắc quay sang hướng Đông Nam)
- Khôn trạch (nhà tọa hướng Tây Nam quay sang hướng Đông Bắc)
- Đoái trạch (nhà tọa hướng Tây quay sang hướng Đông)
- Cấn trạch (nhà tọa hướng Đông Bắc quay sang hướng Tây Nam).
Sưu tầm
Ban ve Phong thuy
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét