Thứ Ba, 26 tháng 2, 2013

Lục thập hoa giáp là gì? Cách tính năm, tháng, ngày, giờ theo can chi.


Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60.
Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. Có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can (đó là: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quí) nên gọi là Lục thập hoa giáp.

Năm: Hết một vòng 60 năm từ giáp tý đến Quí Hợi. Từ năm thứ 61 trở lại Giáp Tý, năm thứ 121,181... cũng trở lại Giáp Tý. Ðó là một điều trở ngại cho việc nghiên cứu sử, nếu không ghi Triều Vua nào thì rất khó xác định. Một gia đình có ông và cháu cùng một tuổi, có khi tính tuổi cháu nhiều hơn tuổi ông, vậy nên khi tình thành dương lịch cần phải chú ý cộng trừ bội số của 60.

Con số cuối cùng của năm dương lịch ứng với các can:
0: Canh (ví dụ canh tý 1780)
2: Nhâm
3: Quí
4: Giáp
5: 
t (ví dụ ất dậu 1945)
6: Bính
7: Đinh
8: Mậu
9: Kỷ  
Bảng tính đổi năm lịch can chi thành năm dương lịch
Cách tính: Cộng hoặc trừ bội số 60 còn dư bao nhiêu, đối chiếu bảng dưới đây sẽ biết năm Can Chi:
Chi/ can
Giáp
t
Bính
Ðinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí
04

16

28

40

52

Sửu

05

17

29

41

53
Dần
54

06

18

30

42

Mão

55

07

19

31

43
Thìn
44

56

08

20

32

Tỵ

45

57

09

21

33
Ngọ
34

46

58

10

22

Mùi

35

47

59

11

23
Thân
24

36

48

00

12

Dậu

25

37

49

01

13
Tuất
14

26

38

50

02

Hợi

15

27

39

51

03
Tháng:
  • Tháng giêng âm lịch luôn luôn là tháng Dần. 
  • Tháng hai là Mão, cứ tuân theo thứ tự đó đến tháng 11 là Tý, tháng chạp là Sửu (12 tháng ứng với 12 chi).
  • Tháng giêng của năm có hàng can Giáp hoặc Kỷ (ví dụ năm Giáp Tý, Kỷ Hợi) là tháng Bính Dần.
  • Tháng giêng của năm có hàng can Bính, tân là tháng Canh Dần
  • Tháng giêng của năm có hàng can Đinh, nhâm là tháng Nhâm Dần.
Tháng giêng của năm có hàng can Mậu Quí là tháng Giáp Dần.
Trường hợp năm có tháng nhuận thì cứ theo tháng chính (không đổi).

Ngày:  Ngày âm lịch và ngày can chi chênh lệch nhau rất khó xác định. vị âm lịch trong 19 năm có 7 tháng nhuận, lại có tháng đủ 30 ngày tháng thiếu 29 ngày theo trình tự không nhất định, nên tính ngày can chi theo dương lịch dễ hơn (xem bảng cách đổi ngày can chi sang ngày dương lịch).
Giờ: Một ngày đêm có 24 giờ nhưng theo can chi chỉ có 12 giờ. Giò Tý (chính Tý lúc 0 giờ). giờ Ngọ (chính Ngọ lúc 12 giờ trưa).

Ban ngày tính giờ Dần (tức 4 giờ sáng) đến giờ Thân lúc 4 giờ chiều. Ban đêm tính từ giờ Dậu đến hết giờ Sửu. Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ Tý của ngày hôm sau.

Kết hợp Lục thập hoa giáp với Âm Dương ngũ hành để tính tuổi xung khắc với ngày, tháng, năm can chi định chọn:

Tương xung: Có Lục xung hàng chi: Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
Và tứ xung hàng can: Giáp xung Canh, Ất xung Tân, Bính xung Nhâm, Đinh xung Quí, (Mậu Kỷ không xung). Nhưng khi kết hợp Lục thập hoa giáp theo hệ số 60, có 5 lần hàng chi (12) gặp 6 hàng can (10), quy vào ngũ hành tính tương sinh tương khắc thì có 1 lần tương khoá, 2 lần tương sinh, chỉ còn lại 2 lần xung khắc (hàng chi).
Thí dụ: Tính xem ngày (hoặc tháng, hoặc năm) Giáp Tý xung khắc với tuổi nào?

Tính hàng chi: Tý xung Ngọ, vậy Giáp Tý (xung với Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, và Mậu Ngọ). Xem bảng "kết hợp Lục thập hoa giáp với Ngũ Hành" ta thấy:
Giáp Tý thuộc Kim: Giáp Ngọ thuộc Kim vì thế tương hoà, Canh Ngọ thuộc Thổ, Bính Ngọ thuộc Thuỷ vì thế đều tương sinh chỉ có Nhâm Ngọ thuộc Mộc, Mậu Ngọ thuộc hoả là tương khắc.

Tính hàng can: Giáp xung Canh.
Giáp Tý thuộc Kim: Canh Tuất, Canh Thìn đều thuộc Kim vì thế tương hoà, Canh Tý, Canh Ngọ đều thuộc Thổ đều tương sinh, chỉ có Canh Dần và Canh Thân thuộc Mộc là tương khắc.
Vậy ngày (hoặc tháng năm), Giáp Tý chỉ có 4 tuổi xung khắc là Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Dần, Canh Thân.
Tương hình: Theo hàng chi có : Tý và Mão (một dương, một âm điều hoà nhau). Tỵ và Dần Thân (Tị âm điều hoà được với Dần thân dương, chỉ còn dần và thân tương hình nhau, nhưng đã tính ở lục xung ).
Theo luật điều hoà âm dương, chỉ khắc nhau trong trường hợp cả hai đều âm hoặc cả hai đều dương. Vì vậy chỉ còn lại 2 trường hợp tự hình nhau: Thìn với Thìn, Ngọ với Ngọ.
Tương hại: cũng là xấu. có 6 cặp tương hại nhau: Tý và Mùi, Sửu và Ngọ, Dần và Tị, Mão và Thìn, Thân và Hợi, Dậu và Tuất. Nhưng khi kết hợp với can chi, theo luật âm dương, tự triệt tiêu.

Tóm lại: Tính cả xung, khắc, hình, hại, trong số 60 can chi, chỉ có 2-4 ngày không hợp mệnh thôi, hơn nữa còn tuỳ theo mức độ xung khắc mạnh hay yếu (tuỳ theo bản mệnh).
Bảng đối chiếu Lục thập hoa giáp Ngũ Hành và cách tính tuổi xung khắc
Số
Ngày tháng năm
Ngũ hành
Tuổi xung khắc
1
Giáp Tý
Vàng trong biển (Kim)
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
2
t Sửu

Kỷ Mùi, Quí Mùi, Tân Mão, Tân Dậu
3
Bính Dần
Lửa trong lò (Hoả)
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
4
Ðinh Mão

t Dậu, Quí Dậu, Quí Tị, Quí Hợi
5
Mậu Thìn
Gỗ trong rừng (Mộc)
Canh Tuất, Bính Tuất
6
Kỷ Tị

Tân Hợi, Đinh Hợi
7
Canh Ngọ
Ðất ven đường (Thổ)
Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần
8
Tân Mùi

Quí sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
9
Nhâm Thân
Sắt đầu kiếm (Kim)
Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
10
Quí Dậu

Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu
11
Giáp Tuất
Lửa trên đỉnh núi (Hoả)
Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất
12
t Hợi

Quí Tị, Tân Tị, Tân Hợi
13
Bính Tý
Nước dưới lạch (Thuỷ)
Canh Ngọ, Mậu Ngọ
14
Ðinh Sửu

Tân Mùi, Kỷ Mùi
15
Mậu Dần
Ðất đầu thành (Thổ)
Canh Thân, Giáp Thân
16
Kỷ Mão

Tân Dậu, Ất Dậu
17
Canh Thìn
Kim bạch lạp (Kim)
Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
18
Tân Tị

t Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị
19
Nhâm Ngọ
Gỗ dương liễu (Mộc)
Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn
20
Quí Mùi

t Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
21
Giáp Thân
Nước trong khe (Thuỷ)
Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý
22
t Dậu

Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
23
Bính Tuất
Ðất trên mái nhà (Thổ)
Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
24
Ðinh Hợi

Kỷ Tị, Quí Tị, Quí Mùi, Quí Sửu
25
Mậu Tý
Lửa trong chớp (Hoả )
Bính Ngọ, Giáp Ngọ
26
Kỷ Sửu

Ðinh Mùi, Ất Mùi
27
Canh Dần
Gỗ tùng Bách (Mộc)
Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ
28
Tân Mão

Quí Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
29
Nhâm Thìn
Nước giữa dòng (Thuỷ)
Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần
30
Quí Tị

Ðinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão
31
Giáp Ngọ
Vàng trong cát (Kim)
Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần
32
t Mùi

Kỷ Sửu, Quí Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
33
Bính Thân
Lửa chân núi (Hoả)
Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
34
Ðinh Dậu

t Mão, Quí Mão, Quí Tị, Quí Hợi
35
Mậu Tuất
Gỗ đồng bằng (Mộc)
Canh Thìn, Bính Thìn
36
Kỷ Hợi

Tân Tị, Đinh Tị.
37
Canh Tý
Ðất trên vách (Thổ)
Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần
38
Tân Sửu

Quí Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
39
Nhâm Dần
Bạch kim (Kim)
Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần
40
Quí Mão

Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
41
Giáp Thìn
Lửa đèn (Hoả)
Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
42
t Tị

Quí Hợi, Tân Hợi, Tân Tị
43
Bính Ngọ
Nước trên trời (thuỷ)
Mậu Tý, Canh Tý
44
Ðinh Mùi

Kỷ Sửu, Tân Sửu
45
Mậu Thân
Ðất vườn rộng (Thổ)
Canh Dần, Giáp Dần
46
Kỷ Dậu

Tân Mão, Ất Mão
47
Canh Tuất
Vàng trang sức (Kim)
Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất
48
Tân Hợi

t Tị, Kỷ Tị, Ất Hợi
49
Nhâm Tý
Gỗ dâu (Mộc)
Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
50
Quí Sửu

t Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
51
Giáp Dần
Nước giữa khe lớn (Thuỷ)
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
52
t Mão

Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
53
Bính Thìn
Ðất trong cát (Thổ)
Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
54
Ðinh Tị

Kỷ Hợi, Quí Hợi, Quí Sửu, Quí Mùi
55
Mậu Ngọ
Lửa trên trời (Hoả)
Bính Tý, Giáp Tý
56
Kỷ Mùi

Ðinh Sửu, Ất Sửu
57
Canh Thân
Gỗ thạch Lựu (Mộc)
Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ
58
Tân Dậu

Quí Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
59
Nhâm Tuất
Nước giữa biển (Thuỷ)
Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính DDần
60
Quí Hợi

Ðinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu
                      
                                                                               Ban ve Phong thuy

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét